Chuyển tới nội dung
Trang chủ » Hạ tầng: Quy hoạch và Phát triển » Bản đồ quy hoạch tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030 mới nhất

Bản đồ quy hoạch tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030 mới nhất

    Ninh Thuận nằm trong khu vực duyên hải Nam Trung Bộ, được ưu đãi từ thiên nhiên nên tỉnh có nhiều lợi thế về phát triển ngành du lịch, dịch vụ. Chính vì thế, nhiều dự án lớn đã chọn mảnh đất này để đổ bộ. Trong bài viết này, Nhà đất Club sẽ giới thiệu với các bạn bản đồ chi tiết quy hoạch tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030 mới nhất để các bạn có cái nhìn rõ hơn về định hướng đầu tư của mình. 

    Bản đồ hành chính tỉnh Ninh Thuận
    Bản đồ hành chính tỉnh Ninh Thuận

    Giới thiệu tổng quan về Ninh Thuận

    Ninh Thuận là tỉnh ven biển, chính vì thế nơi đây được nhắc đến rất nhiều về du lịch nghỉ dưỡng. Vậy, bạn đã biết những gì về tỉnh thành này? Dưới đây là một vài thông tin tổng quan về vị trí địa lý, địa hình, tiềm năng phát triển kinh tế của Ninh Thuận.

    Vị trí địa lý

    Ninh Thuận là tỉnh có vị trí tại khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ, nằm trên giao điểm 3 trục giao thông chiến lược đó là đường sắt Bắc – Nam, quốc lộ 1A, quốc lộ 27 lên Đà Lạt. Đây là tỉnh ven biển, tiếp giáp với các tỉnh:

    • Khánh Hòa ở phía Bắc
    • Bình Thuận ở phía Nam
    • Lâm Đồng ở phía Tây
    • Biển Đông ở phía Đông

    Ninh Thuận cách thành phố Nha Trang 105km, sân bay quốc tế Cam Ranh 50km.

    Đặc điểm địa hình, khí hậu

    Địa hình: Địa hình tỉnh Ninh Thuận thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Bởi, Ninh Thuận chính là vùng đất cuối của dãy Trường Sơn với nhiều dãy núi đâm ra biển. Lãnh thổ của tỉnh Ninh Thuận được bao bọc bởi 3 mặt núi. Địa hình của Ninh Thuận được chia thành 3 dạng đó là: núi, đồi, gò bán sơn địa, đồng bằng ven biển. Trong đó, vùng đồi núi chiếm 63,2% diện tích tỉnh, vùng đồi gò bán sơn địa chiếm 14,4% diện tích, vùng đồng bằng ven biển chiếm 22,4%

    Khí hậu: Ninh Thuận là tỉnh nằm trong vùng khô hạn nhất nước, khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, đặc trung khô nóng, gió nhiều. Nhiệt độ trung bình năm là 27 độ C, có hai mùa rõ rệt. Mùa mưa sẽ bắt đầu từ tháng 9-11 và mùa khô từ tháng 12 năm trước đến tháng 8 năm sau.

    Diện tích, dân cư

    Diện tích đất tự nhiên của Ninh Thuận là 3.360km2, dân số toàn tỉnh năm 2019 là 590.467 người. Mật độ dân số đạt 181 người/km2. Trong đó:

    • Dân số thành thị là 211.026 người, chiếm 35,8%
    • Dân số nông thôn là 379.358 người, chiếm 64,2%

    Được biết, Ninh Thuận cũng là tỉnh có ít dân số nhất tại vùng Duyên hải Nam trung bộ.

    Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỉnh Ninh Thuận
    Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỉnh Ninh Thuận

    Tiềm năng phát triển du lịch

    Mảnh đất Ninh Thuận được thiên nhiên ban tặng rất nhiều cảnh đẹp, sơn thủy hữu tình, vẫn còn nét hoang sơ, thơ mộng. Du khách trong và ngoài nước khi đến với Ninh Thuận có thể lựa chọn các loại hình du lịch khác nhau như tắm biển, nghỉ dưỡng, tham quan di tích lịch sử, tham dự lễ hội. Ninh Thuận có đường bờ biển dài 105km với nhiều bãi tắm đẹp, nổi tiếng như Ninh Chữ, Cà ná, Vĩnh Hy, Bình Tiên, Mũi Dinh, Nam Cương… Dù được khai thác muộn hơn so với các tỉnh như Nha Trang, Đà Nẵng… nhưng tốc độ phát triển du lịch của Ninh Thuận không hề kém cạnh.

    Đơn vị hành chính

    Ninh Thuận được chia thành 7 đơn vị trực thuộc gồm 1 thành phố, 6 huyện đó là thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, huyện Bác Ái, Ninh Hải, Ninh Phước, Ninh Sơn, Thuận Bắc, Thuận Nam.

    Bản đồ cấu trúc không gian vùng tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030
    Bản đồ cấu trúc không gian vùng tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030

    Bản đồ quy hoạch phát triển không gian vùng tỉnh Ninh Thuận

    Phân vùng chức năng, phân bố hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn

    Không gian vùng tỉnh Ninh Thuận được chia ra thành 4 phân khu chức năng:

    • Vùng trung tâm: gồm TP. Phan Rang-Tháp Chàm và một số xã của các huyện Ninh Hải và Ninh Phước, là trung tâm chính trị-kinh tế tổng hợp (ưu tiên phát triển đô thị và dịch vụ-thương mại); Diện tích 26.476 ha chiếm tỷ lệ 7,89% tổng diện tích tự nhiên; Gồm Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm và các xã lân cận có chức năng tổng hợp. Số lượng các đơn vị hành chính cấp xã 2030: 15 phường và 11 xã. Đô thị trung tâm: TP. Phan Rang-Tháp Chàm.
    • Vùng phía Bắc: gồm huyện Thuận Bắc và huyện Ninh Hải; Diện tích 47.951 ha chiếm tỷ lệ 14,29% tổng diện tích tự nhiên; Tính chất là “cửa ngõ” phía Bắc của Tỉnh gồm huyện Ninh Hải và Thuận Bắc, là trung tâm du lịch và phát triển kinh tế biển. Số lượng các đơn vị hành chính cấp xã 2030: 01 thị xã, 02 thị trấn và 09 xã. Đô thị trung tâm: Đô thị Lợi Hải.
    • Vùng phía Nam: gồm huyện Thuận Nam và huyện Ninh Phước; Diện tích 84.304ha chiếm tỷ lệ 25,13% tổng diện tích tự nhiên; Tính chất là “cửa ngõ” phía Nam của tỉnh gồm huyện Ninh Phước và Thuận Nam, là trung tâm công nghiệp và du lịch biển. Số lượng các đơn vị hành chính cấp xã 2030: 01 thị xã, 02 thị trấn và 13 xã. Đô thị trung tâm: Đô thị Phước Dân.
    • Vùng phía Tây: gồm huyện Ninh Sơn và huyện Bác Ái; Diện tích 176.803,17 ha chiếm tỷ lệ 52,69% tổng diện tích tự nhiên; Tính chất là “cửa ngõ” phía Tây của tỉnh gồm các huyện Bác Ái và Ninh Sơn, có tiềm năng phát triển nông, lâm, ngư nghiệp; du lịch; công nghiệp năng lượng, thủy điện, chế biến. Số lượng các đơn vị hành chính cấp xã 2030: 01 thị xã, 03 thị trấn và 16 xã. Đô thị trung tâm: Đô thị Tân Sơn.

    Định hướng phát triển hệ thống đô thị:

    • Năm 2020: Có 06 đô thị; trong đó có 01 đô thị loại II (thành phố Phan Rang Tháp Chàm), 02 đô thị loại IV (thị trấn Tân Sơn và thị trấn Phước Dân), 03 đô thị loại V (Khánh Hải và 2 đô thị mới là Phước Đại và Lợi Hải).
    • Sau năm 2020, thị trấn Khánh Hải sáp nhập vào TP.Phan Rang Tháp Chàm. Đồng thời sáp nhập các xã ven Đầm Nại và phía Nam sông Dinh vào thành phố Phan Rang Tháp Chàm, nên dân số TP. Phan Rang Tháp Chàm có sự tăng vọt.
    • Năm 2030: Có 11 đô thị: 01 đô thị loại II là Phan Rang Tháp Chàm, 03 đô thị loại IV là Tân Sơn, Phước Dân, Lợi Hải, 07 đô thị loại V là Phước Đại, Thanh Hải, Lâm Sơn, Hòa Sơn, Công Hải, Phước Nam, Cà Ná.

    Định hướng phát triển các điểm dân cư trung tâm xã, cụm xã:

    Dân số nông thôn:

    • Năm 2020: Tổng dân số nông thôn khoảng 343.000 – 348.000 người; chiếm khoảng 54,0% dân số toàn tỉnh.
    • Năm 2030: Tổng dân số nông thôn khoảng 454.000 – 456.000 người; chiếm khoảng 48,0% dân số toàn tỉnh.

    Tổng quỹ đất xây dựng các khu nông thôn tỉnh Ninh Thuận:

    • Năm 2020 : khoảng 4.700 – 4.900ha
    • Năm 2030 : khoảng 9.000 – 10.000ha

    Hệ thống thị tứ toàn tỉnh đến năm 2030:

    • Năm 2020: Có 15 thị tứ (Gồm: Các thị tứ Phước Tiến, Phước Bình, Phước Trung huyện Bác Ái; Các thị tứ Lâm Sơn, Hòa Sơn, Mỹ Sơn, Ma Nới huyện Ninh Sơn; Các thị tứThanh Hải, Vĩnh Hy huyện Ninh Hải; Thị tứ Phước Vinh huyện Ninh Phước; Thị tứ Công Hải huyện Thuận Bắc; Các thị tứ Phước Nam, Phước Hà, Sơn Hải, Cà Ná huyện Thuận Nam).
    • Năm 2030: Giảm còn lại 09 thị tứ do các thị tứ phát triển thành đô thị (Gồm: Các thị tứ Phước Tiến, Phước Bình, Phước Trung huyện Bác Ái; Các thị tứ Mỹ Sơn, Ma Nới huyện Ninh Sơn; Thị tứ Vĩnh Hy huyện Ninh Hải; Thị tứ Phước Vinh huyện Ninh Phước; Các thị tứ Phước Hà, Sơn Hải huyện Thuận Nam).
    Bản đồ phát triển giao thông tỉnh Ninh Thuận
    Bản đồ phát triển giao thông tỉnh Ninh Thuận

    Bản đồ quy hoạch giao thông tỉnh Ninh Thuận mới nhất

    Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt

    Giai đoạn đến năm 2030 gồm 08 tuyến nội tỉnh, cụ thể:

    6 tuyến hiện hữu:

    • Tuyến số 01: Phan Rang – Ninh Sơn;
    • Tuyến số 02: Phan Rang – Thuận Bắc;
    • Tuyến số 03: Phan Rang – Vĩnh Hy;
    • Tuyến số 04: Phan Rang – Cà Ná;
    • Tuyến số 05: Nội thành Phan Rang;
    • Tuyến số 06: Phan Rang – Phước Dinh.

    2 tuyến mở mới:

    • Tuyến số 07: Phan Rang – Phước Dân;
    • Tuyến số 08: Phan Rang – Phước Vinh.

    Quy hoạch kết cấu hạ tầng kỹ thuật phục vụ xe buýt

    Bến xe, điểm đầu, điểm cuối:

    Các điểm đầu, điểm cuối tuyến trùng với các bến xe khách nội tỉnh, liên tỉnh. Theo Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh giai đoạn 2021-2030, các bến xe nội tỉnh đã quy hoạch có thể sử dụng điểm đỗ xe buýt đầu cuối như sau:

    • Bến xe thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước;
    • Bến xe xã Vĩnh Hải và bến xe Vĩnh Hy, huyện Ninh Hải;
    • Bến xe tại vị trí phía Nam dọc quốc lộ 1A khu Trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc (đổi tên từ bến xe gần Khu công nghiệp Du Long);
    • Bến xe xã Cà Ná, huyện Thuận Nam;
    • Bến xe xã Phước Đại, huyện Bác Ái.
    • Bổ sung quy hoạch các bến xe, điểm đỗ xe buýt đầu cuối như sau:
    • Bến xe xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam;
    • Bến xe xã Phước Vinh, huyện Ninh Phước.

    Điểm dừng:

    Tổng số điểm dừng theo tính toán đến năm 2020 là 452 điểm dừng (tạm tính trung bình 01 km chiều dài sẽ có ít nhất 02 điểm dừng tính cho 2 chiều đi và về). Trong quá trình tổ chức hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt, Sở Giao thông vận tải sẽ tổ chức khảo sát, tham mưu UBND tỉnh phê duyệt vị trí điểm dừng theo hành trình phù hợp với thực tế trên từng tuyến.

    Quy hoạch tổng thể phát triển bến thủy nội địa:

    Giai đoạn đến năm 2020 gồm 08 bến thủy nội địa có chức năng vận chuyển hành khách, trong đó 02 bến thủy nội địa hiện hữu tại khu vực vịnh Vĩnh Hy và 06 bến thủy nội địa đầu tư mở mới.

    Nhà đất Club vừa tổng hợp và giới thiệu với các bạn quy hoạch chi tiết mới nhất định hướng phát triển tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030. Chúng tôi hi vọng các thông tin này sẽ hữu ích đối với các bạn khi đầu tư vào khu vực này. Hãy truy cập website nhadatclub.com để thường xuyên cập nhật những quy hoạch mới nhất trên khắp cả nước.